BIỂU MẪU TÀI LIỆU
Chế độ ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022 (phần II – Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế)
Nếu nội dung ở phần
I đưa chúng ta tìm hiểu về những ưu đãi về thuế suất, thì ở phần II bài
viết sẽ đưa bạn tìm hiểu về những ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
1. Ưu đãi về thời
gian miễn thuế, giảm thuế thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung năm 2013; và Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định về thời gian ưu đãi miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TTNDN) như sau:
Mức
ưu đãi thuế suất |
Đối
tượng áp dụng |
Căn
cứ pháp lý |
Miễn
thuế tối đa không quá 04 năm và giảm 50% số
thuế phải nộp tối đa không quá 09 năm tiếp theo |
Thu nhập của doanh
nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao; |
Khoản 1 Điều 14 Luật
Thuế TNDN 2008 được sửa đổi bổ sung bởi điểm a Khoản 1 Điều 13 Luật Thuế TNDN
sửa đổi bổ sung năm 2013 |
Thu nhập của doanh
nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm: nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu
tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật Công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao,
ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ
cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định
của Luật Công nghệ cao; đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ
cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc
biệt quan trọng của Nhà nước theo quy định của pháp luật; sản xuất sản phẩm
phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật
liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ
việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học; bảo vệ môi trường; |
Khoản 1 Điều 14 Luật
Thuế TNDN 2008 được sửa đổi bổ sung bởi điểm b Khoản 1 Điều 13 Luật Thuế TNDN
sửa đổi bổ sung năm 2013 | |
Thu nhập của doanh
nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo
quy định của Luật Công nghệ cao. |
Khoản 1 Điều 14 Luật
Thuế TNDN 2008 được sửa đổi bổ sung bởi điểm c Khoản 1 Điều 13 Luật Thuế TNDN
sửa đổi bổ sung năm 2013. | |
Thu nhập của doanh
nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản
xuất mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng
sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: - Dự án có quy mô vốn
đầu tư tối thiểu 6.000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá ba năm kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt mười
nghìn tỷ đồng/năm, chậm nhất sau ba năm kể từ năm có doanh thu; - Dự án có quy mô vốn
đầu tư tối thiểu 6.000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá ba năm kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và sử dụng trên ba nghìn lao động. |
Khoản 1 Điều 14 Luật
Thuế TNDN 2008 được sửa đổi bổ sung bởi điểm d Khoản 1 Điều 13 Luật Thuế TNDN
sửa đổi bổ sung năm 2013 | |
Thu nhập của doanh
nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí
sau: - Sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao; - Sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: dệt - may; da - giầy; điện tử - tin
học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sản phẩm này tính đến
ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được
nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc
tương đương. |
Khoản 1 Điều 14 Luật
Thuế TNDN 2008 được sửa đổi bổ sung bởi điểm đ Khoản 1 Điều 13 Luật Thuế TNDN
2008, sửa đổi bổ sung năm 2013; và Khoản 5 Điều 1 của Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế 2014. | |
Thu nhập của doanh
nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất
mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô
vốn đầu tư tối thiểu 12.000 tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định
theo quy định của Luật Công nghệ cao, Luật Khoa học và công nghệ, thực
hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá năm năm kể từ ngày được phép
đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. |
Khoản 1 Điều 14 Luật
Thuế TNDN 2008 được sửa đổi bổ sung bởi điểm e Khoản 1 Điều 13 Luật Thuế TNDN
sửa đổi bổ sung năm 2013 | |
Thu nhập của doanh
nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo,
dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường; |
Khoản 1 Điều 14 Luật
Thuế TNDN 2008 được sửa đổi bổ sung bởi điểm a Khoản 2 Điều 13 Luật Thuế TNDN
sửa đổi bổ sung năm 2013; | |
Doanh nghiệp công nghệ
cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Khoản 1 Điều 14 Luật
Thuế TNDN 2008, sửa đổi bổ sung năm 2013 | |
Miễn
thuế tối đa không quá 06 năm và giảm 50% số
thuế phải nộp tối đa không quá 13 năm tiếp theo |
Dự án đầu tư thành lập
mới (bao gồm cả việc mở rộng dự án thành lập mới đó) các trung tâm đổi mới
sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển có tổng vốn đầu tư từ 3.000 tỷ
đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong thời hạn 03
năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ
trương đầu tư; trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia được thành lập theo quyết
định của Thủ tướng Chính phủ; |
Điểm b khoản 4 Điều 75
và điểm a khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư 2020 |
Dự án đầu tư thuộc
ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 30.000 tỷ đồng trở
lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 10.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu
tư. |
Điểm b khoản 4 Điều 75
của Luật Đầu tư và điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư 2020 | |
Miễn
thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp
trong 5 năm tiếp theo |
Thu nhập của doanh
nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa tại địa bàn
không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc
biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
218/2013/NĐ-CP. |
Khoản 2 Điều 20 Thông
tư 78/2014/TT-BTC |
Miễn
thuế tối đa không quá 02 năm và giảm 50% số
thuế phải nộp tối đa không quá 04 năm tiếp theo |
Thu nhập của doanh
nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 3 Điều 13 của Luật
Thuế TNDN và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu
công nghiệp, trừ khu công nghiệp thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
thuận lợi theo quy định của pháp luật |
Khoản 2 Điều 14 Luật
Thuế Luật Thuế TNDN 2008, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Luật Thuế
TNDN sửa đổi năm 2013 |
2. Lưu ý:
- Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhập của
doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới nêu trên được tính từ năm đầu
tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư, trường hợp không có thu nhập
chịu thuế trong 03 năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án thì
thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư (Theo Khoản 3 Điều
14 Luật Thuế
TNDN 2008, sửa đổi bổ sung năm 2013).
- Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với doanh nghiệp
công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tính
từ ngày được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Theo Khoản 3 Điều 14 Luật Thuế TNDN 2008, sửa đổi bổ
sung năm 2013).
·
Theo nguồn TVPL
· Bài viết tham khảo:
- Đề
Xuất Mới Về Giảm Thuế Vat Để Gỡ Vướng Cho Doanh Nghiệp
- 100%
Tổ Chức, Cá Nhân Áp Dụng Hóa Đơn Điện Tử Trước Ngày 1/7
- Thuế
Gtgt Giảm Từ 10% Xuống 8% Theo Nghị Quyết 43/2022
- Cách Xử Lý Hđđt Đã Gửi Cơ Quan Thuế Có Sai Sót Theo Thông Tư 78/2021/Tt-Btc
- 5
Điểm Đáng Chú Ý Của Thông Tư 78/2021 Về Hóa Đơn Điện Tử